TT |
Hạng mục kiểm soát |
Khuyến cáo |
Ghi chú |
A. Các hạng mục cần kiểm soát để hiệu suất lọc tốt nhất |
|||
1 |
Lớp phủ nền đầu tiên (precoat) |
Lượng PVPP cần dùng có thể lên đến: 85 – 90% khối lượng cho phép theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị lọc. |
Tránh tình trạng quá tải PVPP gây hư hỏng nến lọc. |
2 |
Hệ thống CIP |
Cần có tank thiết lập riêng biệt để chứa xút và acid phosphoric phục vụ quá trình CIP và tái sinh cho thiết bị lọc PVPP. |
Tránh những chất tẩy rửa, phụ gia, chất hoạt động bề mặt khác có thể làm nhiễm bẩn bề mặt, ảnh hưởng hiệu suất lọc. |
3 |
Hóa chất sử dụng trong quá trình CIP và tái sinh PVPP |
Chỉ sử dụng dung dịch xút và phosphoric acid thuộc quy cách “food grade”. |
|
4 |
Tốc độ lọc |
Tốc độ bơm PVPP: 7.5 – 10.5 hl/m2/h< 2.5 hl/m2/h: nguy cơ tích tụ hạt PVPP ở chân nến lọc thành hình quả lê; dần dần hình thành các cầu nối khiến nến lọc bị uốn cong> 12.5 hl/m2/h: nguy cơ tích tụ hạt phía trên nến lọc khiến phần trên dày, phần dưới mỏng, dần hình thành cầu nối gây uốn cong nến lọc. |
Tốc độ bơm cao hặc thấp quá ngưỡng khuyến cáo sẽ ảnh hưởng đến nến lọc do sự tích tụ không đều của hạt PVPP. |
5 |
Khối lượng PVPP tạo lớp precoat |
Lượng PVPP khuyến cáo: 300 – 500 g/m2 (tốt nhất là 400 g/m2) |
|
6 |
Mức chênh lệch áp suất |
– Vận hành thiết bị ở mức chênh lệch áp suất lọc tối đa theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiế bị lọc– Khuyến nghị: ∆P tối đa < 0.1 bar |
Chênh áp quá cao dẫn đến vỡ hạt PVPP gây tắc, tái sinh kém, hiệu quả lọc kém, màng lọc bị phá hủy. |
7 |
Hoạt động của thiết bị lọc |
– Độ hấp phụ catechin: > 40% (hàng tháng)– Độ giảm polyphenol: < 40% (thường xuyên)– Chỉ số PT: 30-40 (khi cần thiết)– Tốc độ dòng lọc (FFR): > 80 index (hàng tháng) |
Phương pháp kiểm tra của Ashland (MP-496W, MP-925W). |
8 |
Áp lực ngoại vi (áp suất thổi ngược) trong quá trình hoàn nguyên |
Áp suất thổi ngược đối với CO2/không khí: ≥ 3.0 bar |
Loại bỏ được hết toàn bộ lượng PVPP khỏi bề mặt nến |
Áp suất đối với nước khử khí: ≥ 4.0 bar |
Ngăn ngừa bám dính PVPP vào nến và nhiễm cho PVPP. |
||
9 |
Thiết bị lọc bẫy |
Lắp đặt thiết bị lọc bẫy (trap filter) giữa thiết bị lọc PVPP và kieselguhr |
Ngăn ngừa nhiễm PVPP |
10 |
Vệ sinh thủ công nến lọc |
Vệ sinh nến lọc với nước áp lực cao 150 bar, tần suất 1-2 lần/năm |
|
11 |
Tránh hình thành nước đá trong bia |
Đảm bảo bia đi vào thiết bị lọc PVPP không có các tinh thể đá |
Các tinh thể đá có thể uốn cong nến lọc thành hình chữ S, làm cong các nến lọc. |
Theo tài liệu hướng dẫn của hãng Ashland – Mỹ