Các hạng mục cần kiểm soát để vận hành tối ưu công tác tái sinh PVPP:
TT |
Hạng mục kiểm soát | Khuyến cáo | Ghi chú |
1 | Kiểm soát lượng PVPP tổn thất sau mỗi lần tái sinh (hoàn nguyên) | Lượng tổn thất sau mỗi lần hoàn nguyên thông thường trong khoảng 0.5–1% | Phương pháp xác định:
Phương pháp bồi lắng ống trụ. |
2 | Bổ sung thêm PVPP | Đảm bảo bù lượng PVPP hao hụt và theo tỉ lệ định lượng đã tính toán để đạt nồng độ dịch PVPP 8 – 10% | Nếu không sử dụng quá 24 giờ, PVPP cần thực hiện hoàn nguyên trước khi sử dụng để ngăn nhiễm khuẩn |
3 | Kiểm soát nồng độ hóa chất hoàn nguyên |
|
|
4 | Kiểm soát dịch PVPP |
|
|
5 | Kiểm soát lắng gạn |
|
Sử dụng ống siphon hút các hạt mịn từ trên xuống |
6 | Trung hòa PVPP | Sử dụng acid phosphoric | Không sử dụng CO2 hoặc nước bài khí để trung hòa |
7 | Kiểm soát pH của dịch PVPP sau trung hòa | Đảm bảo pH của PVPP sau trung hòa khoảng 4.0 – 4.6 (< 5.0) | gần với pH của bia |