Tìm hiểu kinh nghiệm sử dụng hiệu quả PVPP hoàn nguyên

Tìm hiểu kinh nghiệm sử dụng hiệu quả PVPP hoàn nguyên

Các hạng mục cần kiểm soát để vận hành tối ưu công tác tái sinh PVPP:

TT

Hạng mục kiểm soát Khuyến cáo Ghi chú
1 Kiểm soát lượng PVPP tổn thất sau mỗi lần tái sinh (hoàn nguyên) Lượng tổn thất sau mỗi lần hoàn nguyên thông thường trong khoảng 0.5–1% Phương pháp xác định: 

  • Phương pháp tiêu chuẩn của Ashland mp-720-w sử dụng phương pháp sấy khô bằng lò.
  • Phương pháp sấy bằng đèn hồng ngoại (IR)

Phương pháp bồi lắng ống trụ.

2 Bổ sung thêm PVPP Đảm bảo bù lượng PVPP hao hụt và theo tỉ lệ định lượng đã tính toán để đạt nồng độ dịch PVPP 8 – 10%  Nếu không sử dụng quá 24 giờ, PVPP cần thực hiện hoàn nguyên trước khi sử dụng để ngăn nhiễm khuẩn
3 Kiểm soát nồng độ hóa chất hoàn nguyên
  • Thực hiện CIP hàng tuần
  • Xút: Nồng độ 1 – 2%; 80 – 85oC
  • Acid: nồng độ 0.5 – 1.0%; nhiệt độ theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị máy lọc (thông thường: 80oC)
  • pH của PVPP khi xả: < 5.0 (4.0 -4.6)
  • Chỉ sử dụng hóa chất “food grade”; tránh peroxit hoặc các chất khử trùng, tẩy rửa gây ảnh hưởng đến hiệu suất, bọt bia
  • Sử dụng nước có độ cứng < 2o dH
4 Kiểm soát dịch PVPP
  • Nồng độ dịch PVPPp: 8 – 10% 
  • Hàm lượng tro: < 0.4%
5 Kiểm soát lắng gạn
  • Thực hiện khi tốc độ dòng lọc (FFR) thấp hơn 40 – 60 đơn vị, hoặc
  • Số hạt có kích cỡ nhỏ hơn 20µm: < 10%
Sử dụng ống siphon hút các hạt mịn từ trên xuống
6 Trung hòa PVPP Sử dụng acid phosphoric Không sử dụng CO2 hoặc nước bài khí để trung hòa
7 Kiểm soát pH của dịch PVPP sau trung hòa Đảm bảo pH của PVPP sau trung hòa khoảng 4.0 – 4.6 (< 5.0) gần với pH của bia

Leave a Reply

Close Menu